Vacxin Hexaxim 6 trong 1 của nước nào? Lịch tiêm chủng, giá bao nhiêu?

Vacxin Hexaxim

Vacxin 6 trong 1 Hexaxim hiện được sử dụng phổ biến tại nước ta để phòng ngừa 6 bệnh nguy hiểm thường gặp ở trẻ nhỏ. Vaccine Info sẽ giúp các bậc cha mẹ hiểu rõ về lịch tiêm chủng và những lưu ý khi tiêm phòng để bảo vệ sức khỏe cho trẻ một cách tốt nhất.

Hexaxim là gì?

Hexaxim là vacxin phối hợp thế hệ mới được chỉ định cho trẻ từ 2 tháng tuổi để phòng ngừa các bệnh: Bạch hầu, uốn ván, ho gà vô bào, viêm gan B, bại liệt và các bệnh do Haemophilus influenzae týp b (Hib) gây ra như viêm màng não mủ, viêm phổi.

Đây là những căn bệnh nhiễm khuẩn rất nguy hiểm mà trẻ em dễ mắc phải với các biến chứng nghiêm trọng. Bệnh có thể tái lại nhiều lần do sau khi mắc bệnh, cơ thể trẻ không thể tự sinh ra kháng thể miễn dịch tự nhiên. Vì vậy, việc tiêm phòng vacxin đầy đủ là rất cần thiết để trẻ có hệ thống miễn dịch chủ động chống lại các bệnh trên.

Hexaxim là gì?
Vacxin Hexaxim (Pháp) giúp trẻ phòng ngừa 6 bệnh truyền nhiễm thường gặp

Ngay từ khi mới xuất hiện tại Việt Nam, vacxin 6 trong 1 Hexaxim đã được các bậc phụ huynh quan tâm và tin dùng do các lợi ích mà vacxin này mang lại. Hexaxim giúp cha mẹ không phải mất nhiều thời gian đưa trẻ đi tiêm nhiều mũi (giảm từ 9 mũi xuống 3 mũi) và giảm khả năng bỏ sót các mũi tiêm.

Hexaxim của nước nào sản xuất?

Hexaxim được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm đa quốc gia Sanofi Pasteur, thuộc tập đoàn Sanofi-Aventis (Pháp).

Vacxin 6 trong 1 Hexaxim được cấp phép tại Việt Nam theo số đăng ký lưu hành QLVX-1076-17 hiệu lực 05 theo quyết định số 488/QĐ-QLD ngày 09/11/2017 của Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế.

Trước khi được đưa vào sử dụng tại Việt Nam, Hexaxim đã được nghiên cứu lâm sàng để chứng minh tính an toàn và hiệu quả. Tính đến nay, vacxin Hexaxim đã được cấp phép lưu hành trên 113 quốc gia và đã có hơn 50 triệu liều được đưa vào sử dụng cho trẻ em trên toàn thế giới.

Chính vì vậy, các bậc phụ huynh có thể hoàn toàn yên tâm về tính an toàn khi cho trẻ tiêm phòng vacxin Hexaxim.

Thành phần

Giải độc tố bạch hầu: không ít hơn 20 IU.Mỗi liều vacxin 0,5ml gồm:

  • Giải độc tố uốn ván: không ít hơn 40 IU.
  • Kháng nguyên Bordetella pertussis: Giải độc tố ho gà (PT) 25 mcg; Ngưng kết tố hồng cầu dạng sợi (FHA) 25 mcg.
  • Vi-rút bại liệt (bất hoạt): Týp 1 (Mahoney) 40 đơn vị kháng nguyên D; Týp 2 (MEF – 1) 8 đơn vị kháng nguyên D; Týp 3 (Saukett) 32 đơn vị kháng nguyên D.
  • Kháng nguyên bề mặt viêm gan B (HBsAg): 10 mcg.
  • Polysaccharide của Haemophilus influenzae týp b: 12 mcg.
  • Polyribosylribitol Phosphate cộng hợp với 22 – 36 mcg protein uốn ván.

Quy cách đóng gói, dạng bào chế

Quy cách đóng gói, dạng bào chế Hexaxim
Vacxin Hexaxim có nhiều hình thức đóng gói khác nhau và có dạng hỗn dịch tiêm pha sẵn màu trắng đục.

Vacxin Hexaxim có 3 dạng đóng gói:

  • Hộp gồm 1 ống tiêm nạp sẵn với 1 liều (0,5 ml) đi cùng 02 kim tiêm.
  • Hộp gồm 10 ống tiêm nạp sẵn với 1 liều (0,5 ml) đi cùng 20 kim tiêm.
  • Hộp gồm 10 lọ, mỗi lọ chứa liều 0,5 ml.

Vacxin 6 trong 1 Hexaxim được bào chế dạng hỗn dịch tiêm pha sẵn màu trắng đục.

Ưu điểm của dạng bào chế này là có thể tiêm trực tiếp mà không cần phải qua quá trình pha chế. Điều này giúp làm giảm những nguy cơ nhiễm khuẩn trong quá trình tiêm và góp phần đơn giản hóa việc tiêm ngừa, tiện dụng cho trẻ nhỏ.

Lịch tiêm chủng

Vacxin Hexaxim có thể được sử dụng theo các phác đồ tiêm chủng sau:

  • Tiêm chủng cơ bản: Trẻ được tiêm 3 liều cách nhau ít nhất 4 tuần (vào các tháng tuổi thứ 2, 3, 4 hoặc 2, 4, 6 hoặc 3, 4, 5 của trẻ) hoặc 2 liều cách nhau ít nhất 8 tuần.
  • Tiêm nhắc lại: Mũi nhắc lại cần được tiêm cách liều cơ bản cuối cùng tối thiểu 6 tháng và phù hợp với các khuyến cáo chính thức.

Nếu trẻ bỏ lỡ một mũi tiêm đã định, cha mẹ cần báo ngay với bác sĩ để được tư vấn thời gian tiêm liều đã quên giúp trẻ được bảo vệ đầy đủ trước các bệnh.

Cách sử dụng Hexaxim

Vacxin Hexaxim được bác sĩ chỉ định tiêm bắp. Vị trí tiêm là mặt trước – ngoài của phần trên đùi và vùng cơ delta cánh tay (ở trẻ 15 tháng tuổi trở lên). Tuyệt đối không được tiêm vào mạch máu, tiêm trong da hay tiêm dưới da.

Liều dùng - Cách dùng Hexaxim
Vacxin Hexaxim được chỉ định để tiêm bắp

Chỉ định

Vacxin Hexaxim (DTaP-IPV-HB-Hib) 6 trong 1 được chỉ định tiêm phòng cho trẻ nhỏ để phòng 6 bệnh nguy hiểm: Bạch hầu, ho gà, bại liệt, viêm gan B, uốn ván và các bệnh xâm lấn do Hib gây ra như viêm phổi, viêm màng não mủ.

Chống chỉ định

Vacxin Hexaxim không được dùng cho trẻ trong các trường hợp dưới đây:

  • Trẻ từng xảy ra phản ứng phản vệ với vacxin Hexaxim.
  • Trẻ mẫn cảm với vacxin ho gà, với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào trong thành phần của vacxin hoặc từng phản ứng quá mẫn với vacxin có thành phần tương tự Hexaxim.
  • Trẻ bị tổn thương não không rõ nguyên nhân xảy ra trong vòng 1 tuần kể từ khi tiêm vacxin ho gà (ho gà vô bào và ho gà nguyên bào).
  • Trẻ bị giảm tiểu cầu hoặc mắc rối loạn đông máu vì trẻ có thể bị chảy máu sau khi tiêm bắp.

Bên cạnh đó, trước khi cho trẻ tiêm vacxin Hexaxim, cha mẹ cần lưu ý:

  • Nếu trẻ bị các bệnh cấp tính như sốt, ho, cảm cúm, cảm lạnh, đau họng… nên trì hoãn tiêm vacxin cho đến khi trẻ có tình trạng tốt hơn.
  • Đối với những trẻ khi tiêm vacxin ho gà có các triệu chứng: sốt trên 40°C trong vòng 48 giờ, co giật kèm sốt hoặc không kèm sốt trong vòng 48 giờ sau khi tiêm nên cẩn trọng khi quyết định tiêm thêm vacxin chứa ho gà cho trẻ.

Tương tác

Vacxin 6 trong 1 Hexaxim có thể tiêm đồng thời với các loại vacxin khác như: vacxin Rotavirus, vacxin 3 trong 1 ngừa Sởi – Quai bị – Rubella, vacxin viêm não mô cầu nhóm A và C mà không làm giảm tác dụng hay gây tương tác nào có hại.

Tương kỵ

Tuyệt đối không trộn vacxin Hexaxim với bất kỳ loại vacxin nào khác trong cùng bơm tiêm.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn
Trẻ cần được theo dõi tối thiểu 30 phút tại nơi tiêm chủng sau khi tiêm để phòng ngừa các phản ứng không mong muốn

Giống như tất cả các loại thuốc khác, vacxin Hexaxim có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải trẻ nào cũng mắc phải:

  • Các phản ứng thường gặp nhất là đau chỗ tiêm, dễ kích động, quấy khóc, tại vị trí tiêm có nổi mẩn đỏ. Các biểu hiện này thường xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm, có thể kéo dài 48 – 72 giờ và thường tự hồi phục mà không cần điều trị đặc hiệu.
  • Các phản ứng ít gặp như sốt cao (trên 39,6 °C), dễ kích động, buồn ngủ, quấy khóc kéo dài. Các biểu hiện trụy mạch hoặc giống sốc, co giật kèm sốt hoặc không kèm sốt trong vòng 48 giờ sau khi tiêm.
  • Rối loạn tiêu hóa thường gặp như chán ăn, tiêu chảy, nôn trớ.
  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay, phát ban ngoài da.
  • Các phản ứng rất hiếm gặp như phản ứng phản vệ, sốc.

Sau khi tiêm vacxin trẻ cần phải được theo dõi tối thiểu 30 phút tại trung tâm tiêm chủng và theo dõi chăm sóc tại nhà từ 24 đến 48 giờ. Nếu phát hiện trẻ có các biểu hiện bất thường như thở nhanh, khó thở, da mẩn đỏ… cha mẹ cần báo ngay cho bác sĩ hoặc y tá để có các biện pháp xử trí kịp thời, tránh gây nguy hiểm cho trẻ.

Bảo quản

  • Không để vacxin trong tầm tay và tầm nhìn của trẻ.
  • Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng từ 2 đến 8°C. Không được để đông đá vacxin.
  • Hexaxim nhạy cảm với ánh sáng nên cần tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Vaccine Hexaxim giá bao nhiêu?

Hiện nay, vacxin 6 trong 1 Hexaxim có mức giá khoảng 950.000 – 1.015.000 đồng/liều.

Mức giá của Hexaxim có thể thay đổi ở các trung tâm tiêm chủng khác nhau. Các bậc cha mẹ nên lựa chọn địa chỉ uy tín, chất lượng và có mức giá ổn định để tiêm phòng cho trẻ.

So sánh Hexaxim và Infanrix Hexa

So sánh Hexaxim và Infanrix Hexa
Vacxin Hexaxim và Infanrix Hexa có tác dụng, hiệu quả điều trị tương đồng nhau và có thể sử dụng thay thế cho nhau

Ngoài Hexaxim, vacxin Infanrix Hexa được sản xuất bởi hãng Glaxo SmithKline cũng là một loại vacxin 6 trong 1 đang khá phổ biến trong chương trình tiêm chủng ở Việt Nam.

Một số nghiên cứu cho thấy rằng hai loại vacxin này có thể thay thế cho nhau do có tác dụng và hiệu quả tương đương nhau:

  • Đều được dùng để phòng chống 6 bệnh: ho gà, uốn ván, bạch hầu, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do vi khuẩn Hib gây nên.
  • Cả hai vacxin này đều chứa ho gà vô bào (thành phần kháng nguyên sau khi đã loại bỏ các kháng nguyên không cần thiết của các vi khuẩn). Chính vì thế, 2 vacxin này an toàn hơn các vacxin thế hệ trước và hạn chế các phản ứng không mong muốn sau khi tiêm.
  • Cả hai loại vacxin đều giúp giảm số lần tiêm phòng cho trẻ so với tiêm các mũi lẻ, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí tiêm.

Tuy nhiên, Hexaxim có nhiều ưu điểm nổi bật hơn so với Infanrix Hexa:

  • Hexaxim được bào chế dưới dạng hỗn dịch pha tiêm sẵn và có thể sử dụng ngay. Trong khi đó, Infanrix Hexa bào chế dưới dạng bột đông khô và dạng hỗn dịch, cần được pha chế trước khi tiêm. Vì thế, Hexaxim giúp thời gian tiêm chủng được rút ngắn và hạn chế sai sót trong quá trình pha chế.
  • Mũi tiêm của Hexaxim được thiết kế nhỏ gọn, giảm diện tích tiếp xúc với da hơn so với Infanrix Hexa. Do đó, trẻ bớt đau đớn hơn trong quá trình tiêm.

Như vậy, có thể thấy rằng cả 2 loại vacxin 6 trong 1 Hexaxim và Infanrix Hexa đều có tác dụng, hiệu quả điều trị và giá thành không chênh lệch nhiều với nhau. Do đó, các bậc cha mẹ không cần quá lo lắng trong việc lựa chọn loại vacxin nào để tiêm cho trẻ. Điều quan trọng nhất là cần tiêm vacxin đầy đủ, đúng liều lượng, đúng thời gian để đạt được hiệu quả tiêm phòng cao nhất.

Hiện nay, vacxin Hexaxim và Infanrix Hexa đã có mặt ở hầu hết các trung tâm tiêm chủng của Việt Nam. Để đảm bảo an toàn cho trẻ, cha mẹ nên lựa chọn các trung tâm tiêm chủng uy tín để được khám sàng lọc, khai thác tiền sử bệnh lý cho trẻ trước khi tiến hành tiêm phòng vacxin và theo dõi và đánh giá tình trạng sức khỏe trước khi ra về.

Tài liệu tham khảo:

https://www.news-medical.net/drugs/Hexaxim.aspx 

https://www.ema.europa.eu/en/documents/medicine-outside-eu/hexaxim-product-information_en.pdf

https://www.mims.com/malaysia/drug/info/hexaxim?type=full

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.